14 C
Vietnam
Thứ hai, Tháng mười hai 9, 2024

Giá đồng giao dịch trong phạm vi hẹp do đồng USD tăng

Không nên bỏ qua

Giá đồng dao động trong biên độ hẹp do đồng USD Mỹ tăng giá sau dữ liệu lạm phát mạnh hơn dự kiến và sự gián đoạn nguồn cung.

Giá đồng kỳ hạn giao ba tháng trên Sàn giao dịch kim loại London tăng 0,2% lên 9.392 USD/tấn. Hợp đồng đồng giao tháng 6 trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải giảm 0,4% xuống 76.240 CNY (tương đương 10.537,52 USD)/tấn.

Dữ liệu công bố hôm 10/4 cho thấy lạm phát của Mỹ trong tháng 3 tăng cao hơn dự kiến, đẩy thời điểm dự kiến cắt giảm lãi suất lần đầu tiên sang tháng 9 thay vì tháng 6. Điều này làm giảm triển vọng nhu cầu kim loại và khiến đồng USD tăng vọt, làm cho việc mua kim loại được định giá bằng USD trở nên đắt hơn.

Giá đồng dao động trong biên độ hẹp do đồng USD Mỹ tăng giá
Giá đồng dao động trong biên độ hẹp do đồng USD Mỹ tăng giá

Các nhà phân tích của ANZ cho biết bối cảnh rộng hơn vẫn tích cực đối với giá đồng, thêm rằng sự gián đoạn từ nguồn cung và sự phục hồi trong hoạt động sản xuất của Trung Quốc sẽ khiến thị trường thắt chặt.

Giá tiêu dùng của Trung Quốc trong tháng 3 đã tăng tháng thứ hai liên tiếp, trong khi tình trạng giảm phát giá sản xuất vẫn tiếp diễn, cho thấy nhu cầu vẫn yếu mặc dù có dấu hiệu cho thấy nền kinh tế đang lấy lại động lực.

Trên sàn giao dịch London, giá thiếc giảm 0,8% xuống 31.750 USD/tấn, giá nhôm tăng 0,1% lên 2.458 USD/tấn, giá nickel giảm 0,4% xuống mức 18.300 USD/tấn, giá kẽm ổn định ở mức 2.737 USD và giá chì giảm 0,9% xuống mức 2.155,50 USD/tấn.

Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá thiếc giảm 0,2% xuống 246.840 CNY/tấn, giá nhôm giảm 0,1% xuống 20.355 CNY/tấn, giá nickel tăng 0,2% lên 139.530 CNY/tấn, giá kẽm tăng 1,4% lên 22.585 CNY/tấn và giá chì tăng 0,1% lên mức 16.695 CNY/tấn.

Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại ngày 11/4/2024

Mặt hàng Hôm nay So với hôm qua So với 1 tuần trước So với 1 tháng trước So với 1 năm trước
Thép CNY/Tấn 3350,00 -0,24% 0,57% -6,19% -15,43%
Quặng sắt USD/Tấn 109,00 3,32% 4,81% -1,36% -9,17%
Thép cuộn USD/Tấn 825,00 -0,60% -8,54% -3,85% -24,66%
Đồng USD/Lbs 4,2802 0,08% 1,47% 8,90% 4,89%
Chì USD/Tấn 2121,97 0,43% 6,82% 0,31% 0,87%
Nhôm USD/Tấn 2468,00 -0,16% 0,84% 8,83% 6,02%
Thiếc USD/Tấn 31159 4,39% 11,69% 12,76% 31,29%
Kẽm USD/Tấn 2747,00 -0,15% 3,76% 7,18% -1,44%
Nickel USD/Tấn 18043 2,09% 7,11% -0,64% -20,36%

Có thể bạn quan tâm

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài viết mới nhất