16 C
Vietnam
Thứ sáu, Tháng mười hai 13, 2024

Giá kim loại ngày 5/3/2024 giảm do thiếu biện pháp kích thích

Không nên bỏ qua

Ngày 5/3/2024, giá của hầu hết các kim loại màu đã giảm mạnh trên thị trường quốc tế. Nguyên nhân chính được cho là sự thất vọng từ các nhà giao dịch do thiếu các biện pháp hỗ trợ mới từ các quyết định chính trị quan trọng của Trung Quốc, một trong những người tiêu dùng hàng đầu của kim loại.

Giá đồng trên sàn giao dịch kim loại London (LME) giảm 0.4% xuống còn 8,506.50 USD/tấn trong khi giá đồng tại sàn giao dịch tương lai Thượng Hải (SHFE) tăng nhẹ 0.1% lên 69,060 CNY/tấn (tương đương 9,594.86 USD/tấn).

Giá kim loại ngày 5/3 giảm do thiếu biện pháp kích thích
Giá kim loại ngày 5/3 giảm do thiếu biện pháp kích thích

Giá các kim loại khác cũng đồng loạt giảm: giá nhôm giảm 0.3% xuống 2,227 USD/tấn, giá nikel giảm 1.3% xuống 17,710 USD/tấn, giá kẽm giảm 0.5% xuống 2,436 USD/tấn, giá chì giảm 0.5% xuống 2,041.50 USD/tấn và giá thiếc giảm 1% xuống 26,560 USD/tấn.

Tại sàn giao dịch Thượng Hải, giá nikel giảm 0.4% xuống 136,730 CNY/tấn, giá thiếc giảm nhẹ 0.1% xuống 218,300 CNY/tấn, giá chì giữ nguyên ở mức 15,980 CNY/tấn, trong khi giá nhôm tăng 0.3% lên 19,045 CNY/tấn và giá kẽm tăng 0.3% lên 20,645 CNY/tấn.

Các nhà đầu tư và thương nhân đang chờ đợi các biện pháp kích thích mới từ các nhà lãnh đạo hàng đầu của Trung Quốc nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tiêu thụ kim loại, sau khi thị trường này trầm lắng sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán. Dự kiến, Bắc Kinh sẽ đặt mục tiêu tăng trưởng 5% cho năm 2024, giúp làm giảm tâm lý rủi ro trên thị trường chứng khoán Trung Quốc và châu Á.

Mức giảm của sàn LME đối với hợp đồng ba tháng đã mở rộng lên 15.95 USD/tấn vào thứ Hai, đây là mức giảm lớn nhất kể từ ngày 18/1 do lượng tồn kho trong kho LME tăng lên mức cao nhất từ tháng 5/2017, đạt 183,100 tấn.

Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại ngày 5/3/2024

Mặt hàng Hôm nay So với hôm qua So với 1 tuần trước So với 1 tháng trước So với 1 năm trước
Đồng 3.8499 -0.05% 0.57% 1.82% -5.94%
Chì 2,036.55 0.52% -3.46% -3.61% -3.74%
Nhôm 2,237.50 -0.33% 2.64% 1.13% -6.46%
Thiếc 26,489 -0.25% 0.41% 3.68% 7.88%
Kẽm 2,445.00 1.16% 0.85% 1.03% -19.78%
Nickel 17,714 1.56% 4.62% 12.44% -26.82%

Có thể bạn quan tâm

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài viết mới nhất