16 C
Vietnam
Thứ sáu, Tháng mười hai 13, 2024

Thông tư điều chỉnh thuế XNK đối với quặng sắt, tinh quặng sắt

Không nên bỏ qua

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số: 67/2011/TT-BTC
Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2011


THÔNG TƯ

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI QUẶNG SẮT VÀ TINH QUẶNG SẮT

Căn cứ vào Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;

Căn cứ vào Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007, liên quan đến Biểu thuế xuất khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;

Căn cứ vào Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu và Thuế nhập khẩu;

Căn cứ vào Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về các biện pháp chính nhằm kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm an sinh xã hội;

Căn cứ vào Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thuế nhập khẩu quặng sắt là bao nhiêu?
Thuế nhập khẩu quặng sắt là bao nhiêu?

BỘ TÀI CHÍNH thông báo việc điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với quặng sắt và tinh quặng sắt thuộc nhóm 26.01 như sau:


Điều 1. Điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu

  1. Điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng quặng sắt và tinh quặng sắt thuộc nhóm 26.01 theo quy định trong Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
STT Mô tả hàng hóa Mã số hàng hóa Mức thuế suất (%)
12 Quặng sắt và tinh quặng sắt, bao gồm cả pirit sắt đã nung
– Quặng sắt và tinh quặng sắt (ngoài pirit sắt đã nung):
– Chưa nung kết 2601 11 00 00 40
– Đã nung kết 2601 12 00 00 40
– Pirit sắt đã nung 2601 20 00 00 40
  1. Các quy định về hàm lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật đối với quặng sắt và tinh quặng sắt xuất khẩu phải tuân thủ theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2008/TT-BCT ngày 18/6/2008 của Bộ Công Thương.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này sẽ có hiệu lực kể từ ngày 2 tháng 7 năm 2011.


Nơi nhận:

  • Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng;
  • Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
  • Văn phòng Quốc hội;
  • Văn phòng Chủ tịch nước;
  • Tòa án Nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
  • Kiểm toán Nhà nước;
  • Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ;
  • UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
  • Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
  • Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
  • Công báo;
  • Website Chính phủ và Bộ Tài chính;
  • Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
  • Lưu: VT, CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Có thể bạn quan tâm

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài viết mới nhất