18 C
Vietnam
Thứ tư, Tháng mười 9, 2024

Văn Bản Về Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân Doanh Nghiệp

Không nên bỏ qua

QUỐC HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

(Số 14/2008/QH12, ngày 03/06/2008)

Chương 1: Quy định chung

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về các đối tượng phải nộp thuế, thu nhập chịu thuế, các trường hợp được miễn thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế cũng như các ưu đãi liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp.

Điều 2: Đối tượng nộp thuế

  1. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
    • Các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh theo pháp luật Việt Nam.
    • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
    • Các tổ chức khác có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
  2. Cách thức nộp thuế:
    • Doanh nghiệp Việt Nam nộp thuế cho tất cả thu nhập phát sinh trong và ngoài nước.
    • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế cho thu nhập liên quan đến cơ sở đó.
    • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam chỉ nộp thuế cho thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
  3. Khái niệm cơ sở thường trú bao gồm các địa điểm như chi nhánh, văn phòng, nhà máy, và các cơ sở khác tại Việt Nam.

Điều 3: Thu nhập chịu thuế

  1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh và các loại thu nhập khác được liệt kê tại khoản 2.
  2. Các thu nhập khác bao gồm chuyển nhượng vốn, bất động sản, quyền sở hữu, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, và các khoản thu nhập từ nước ngoài.

Điều 4: Thu nhập được miễn thuế

  1. Thu nhập từ nông nghiệp của hợp tác xã.
  2. Thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp.
  3. Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mới.
  4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp dành cho lao động là người tàn tật hoặc người thuộc diện xã hội khó khăn.
  5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho các nhóm đối tượng đặc biệt.
  6. Thu nhập từ vốn góp sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
  7. Tài trợ cho hoạt động giáo dục, văn hóa, từ thiện tại Việt Nam.

Điều 5: Kỳ tính thuế

  1. Kỳ tính thuế có thể là năm dương lịch hoặc năm tài chính.
  2. Doanh nghiệp nước ngoài nộp thuế theo từng lần phát sinh thu nhập.

Chương 2: Căn cứ và phương pháp tính thuế

Điều 6: Căn cứ tính thuế

Căn cứ để tính thuế bao gồm thu nhập tính thuế và thuế suất áp dụng.

Điều 7: Xác định thu nhập tính thuế

  1. Thu nhập tính thuế là thu nhập chịu thuế trừ đi thu nhập miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước.
  2. Thu nhập chịu thuế được tính bằng doanh thu trừ các khoản chi hợp lý và cộng thu nhập khác.

Điều 8: Doanh thu

Doanh thu là toàn bộ tiền thu từ bán hàng, gia công, cung ứng dịch vụ và các khoản khác.

Điều 9: Các khoản chi được trừ

  1. Doanh nghiệp được phép trừ các khoản chi liên quan đến hoạt động kinh doanh nếu có hóa đơn chứng từ đầy đủ.
  2. Các khoản chi không được trừ bao gồm tiền phạt hành chính, chi phí không đáp ứng điều kiện, lãi vay vượt mức quy định, chi quảng cáo vượt định mức, và các khoản chi khác không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

Điều 10: Thuế suất

  1. Thuế suất cơ bản là 25%.
  2. Đối với ngành khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm, thuế suất có thể từ 32% đến 50%.

Điều 11: Phương pháp tính thuế

Số thuế phải nộp được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất, với điều kiện đã nộp thuế ở nước ngoài thì có thể được trừ.

Điều 12: Nơi nộp thuế

Doanh nghiệp nộp thuế tại địa phương có trụ sở chính, hoặc theo tỷ lệ chi phí giữa trụ sở chính và cơ sở sản xuất phụ thuộc.

Chương 3: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Điều 13: Ưu đãi về thuế suất

  1. Doanh nghiệp mới thành lập tại khu vực khó khăn, khu công nghệ cao, hoặc trong lĩnh vực công nghệ cao được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm.
  2. Doanh nghiệp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao được áp dụng thuế suất 10%.
  3. Doanh nghiệp tại khu vực khó khăn được áp dụng thuế suất 20% trong 10 năm.

Điều 14: Ưu đãi về miễn thuế và giảm thuế

  1. Doanh nghiệp mới thành lập ở khu vực khó khăn có thể được miễn thuế tối đa 4 năm và giảm 50% thuế tối đa 9 năm tiếp theo.
  2. Doanh nghiệp mới ở khu vực có điều kiện khó khăn có thể được miễn thuế tối đa 2 năm và giảm 50% thuế tối đa 4 năm tiếp theo.

Điều 15: Các trường hợp giảm thuế khác

  1. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ hoặc lao động dân tộc thiểu số có thể được giảm thuế bằng số chi thêm cho lao động này.

Điều 16: Chuyển lỗ

  1. Doanh nghiệp có lỗ được phép chuyển lỗ sang năm sau để trừ vào thu nhập tính thuế trong vòng 5 năm.
  2. Lỗ từ chuyển nhượng bất động sản chỉ được chuyển vào thu nhập từ hoạt động này.

Điều 17: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

  1. Doanh nghiệp có thể trích tối đa 10% thu nhập tính thuế để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
  2. Quỹ phải được sử dụng đúng mục đích trong 5 năm; nếu không, doanh nghiệp phải nộp thuế và lãi suất phát sinh.

Điều 18: Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế

  1. Ưu đãi thuế chỉ áp dụng cho doanh nghiệp thực hiện kế toán, hóa đơn và kê khai thuế theo quy định.
  2. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập ưu đãi và không được áp dụng ưu đãi cho một số loại thu nhập nhất định.

Chương 4: Điều khoản thi hành

Điều 19: Hiệu lực thi hành

  1. Luật có hiệu lực từ ngày 01/01/2009.
  2. Luật này thay thế Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11 và doanh nghiệp hiện đang hưởng ưu đãi theo luật cũ sẽ tiếp tục hưởng ưu đãi đến hết thời gian quy định.

Điều 20: Hướng dẫn thi hành

Có thể bạn quan tâm

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bài viết mới nhất